Quy định mức điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội theo 32/2017/TT-BLĐTBXH
Quy định mức điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội theo 32/2017/TT-BLĐTBXH
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 32/2017/TT-BLĐTBXH
Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2017
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC ĐIỀU CHỈNH TIỀN LƯƠNG VÀ THU NHẬP THÁNG ĐÃ ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc (sau đây gọi tắt là Nghị định số 115/2015/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện (sau đây gọi tắt là Nghị định số 134/2015/NĐ-CP);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bảo hiểm xã hội,
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định mức điều chỉnh tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội.
Điều 1. Đối tượng áp dụng
1. Đối tượng điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 10 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP bao gồm:
a) Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 trở đi, hưởng bảo hiểm xã hội một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 đến ngày 31 tháng 12 năm 2018.
b) Người lao động đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định, hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 đến ngày 31 tháng 12 năm 2018.
2. Đối tượng điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP là người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần hoặc bị chết mà thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 đến ngày 31 tháng 12 năm 2018.
Điều 2. Điều chỉnh tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội
1. Tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư này được điều chỉnh theo công thức sau:
Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội sau điều chỉnh của từng năm
=
Tổng tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của từng năm
X
Mức điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng
Trong đó, mức điều chỉnh tiền lương đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng được thực hiện theo Bảng 1 dưới đây:
Bảng 1:
Năm |
Trước 1995 |
1995 |
1996 |
1997 |
1998 |
1999 |
2000 |
2001 |
2002 |
2003 |
2004 |
2005 |
2006 |
Mức điều chỉnh |
4,56 |
3,87 |
3,66 |
3,54 |
3,29 |
3,15 |
3,20 |
3,21 |
3,09 |
3,00 |
2,78 |
2,57 |
2,39 |
Năm |
2007 |
2008 |
2009 |
2010 |
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
|
Mức điều chỉnh |
2,21 |
1,79 |
1,68 |
1,54 |
1,30 |
1,19 |
1,11 |
1,07 |
1,06 |
1,04 |
1,00 |
1,00 |
|
2. Đối với người lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội đối với người lao động bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 trở đi và tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định được điều chỉnh theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 3. Điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội
1. Thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội đối với đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư này được điều chỉnh theo công thức sau:
Thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện sau điều chỉnh của từng năm |
= |
Tổng thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội của từng năm |
X |
Mức điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng |
Trong đó, mức điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng được thực hiện theo Bảng 2 dưới đây:
Bảng 2:
Năm |
2008 |
2009 |
2010 |
2011 |
2012 |
2013 |
Mức điều chỉnh |
1,79 |
1,68 |
1,54 |
1,30 |
1,19 |
1,11 |
Năm |
2014 |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
|
Mức điều chỉnh |
1,07 |
1,06 |
1,04 |
1,00 |
1,00 |
|
2. Đối với người lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện thì thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được điều chỉnh theo quy định tại Khoản 1 Điều này, tiền lương tháng đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được điều chỉnh theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP và Điều 2 Thông tư này. Mức bình quân tiền lương và thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội làm căn cứ tính hưởng lương hưu, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu, bảo hiểm xã hội một lần và trợ cấp tuất một lần được tính theo quy định tại Khoản 4 Điều 11 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP và Khoản 4 Điều 5 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2018; các quy định tại Thông tư này áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội để kịp thời nghiên cứu, giải quyết.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- VP TƯ Đảng và các Ban của Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Sở LĐ-TBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Công báo; Cổng Thông tin điện tử của Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản);
- Lưu: VT, PC, BHXH.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quân
Các Dịch Vụ Của Vilado về Cho thuê lại lao động
ü Sales force Services – Dịch vụ cung cấp lực lượng bán hàng
ü Dịch vụ tuyển dụng nhân sự - Công ty Vilado
ü Dịch vụ thuê ngoài nhân lực - thuê ngoài nhân sự - Vilado
ü Dịch vụ tuyển dụng nhân sự - Personel recruitment – head hunting services
ü Quy trình cung ứng lao động tại Bình Dương
ü Dịch Vụ Cung Ứng Lao Động Tại Bình Dương của VILADO
ü Dịch Vụ lao Động Thuê Ngoài Của VILADO
ü Dịch vụ cho thuê lại lao động – Công Ty Vì Lao Động - Vilado
ü Dịch vụ ủy thác quản lý
ü Dịch Vụ Tính Lương| Payroll Services
ü Dịch vụ vệ sinh
CÁC DỊCH VỤ CỦA VILADO VỀ CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG
- Sales force Services – Dịch vụ cung cấp lực lượng bán hàng
- Dịch vụ tuyển dụng nhân sự - Công ty VILADO
- Dịch vụ thuê ngoài nhân lực - thuê ngoài nhân sự - VILADO
- Dịch vụ tuyển dụng nhân sự - Personel recruitment – head hunting services
- Quy trình cung ứng lao động tại Bình Dương
- Dịch Vụ Cung Ứng Lao Động Tại Bình Dương của VILADO
- Dịch Vụ lao Động Thuê Ngoài Của VILADO
- Dịch vụ cho thuê lại lao động – Công Ty Vì Lao Động - VILADO
- Dịch vụ ủy thác quản lý
- Dịch Vụ Tính Lương | Payroll Services
- Dịch vụ vệ sinh
Các bài liên quan
- Nghị định 70/2023/NĐ-CP về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- DỰ THẢO LUẬT CCCD (CĂN CƯỚC CÔNG DÂN)
- Truyền thông “đăng ký tạm trú, tạm vắng tại nơi cư trú”.
- NGHỊ QUYẾT 116/NQ-CP VÀ QUYẾT ĐỊNH 28/2021/QĐ-TTg: việc thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 từ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
- Quyết định 23/2021/QĐ-TTg về thực hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP chính sách hỗ trợ NLĐ và người SDLĐ gặp khó khăn do đại dịch COVID-19
- Thông Tư 25/2018/TT-BTC hướng dẫn NĐ 146/2017/NĐ-CP - Sửa Đổi, Bổ Sung Một Số Điều Của Thông Tư Số 78/2014/Tt Về Thuế Thu Nhập Cá Nhân
- Thông tư 26/2017/TT-BLĐTBXH Quy Định Và Hướng Dẫn Thực Hiện Chế Độ Bảo Hiểm Tai Nạn Lao Động, Bệnh Nghề Nghiệp Bắt Buộc
- Quyết định 1872/QĐ-LĐTBXH Về Việc Công Bố Các Thủ Tục Hành Chính Thuộc Phạm Vi Chức Năng Quản Lý Nhà Nước Của Bộ Lao Động - Thương Binh Và Xã Hội
- Về Nghỉ Lễ, Tết Năm 2018 Đối Với Cán Bộ, Công Chức, Viên Chức Và Người Lao Động Của Các Cơ Quan Hành Chính, Sự Nghiệp, Tổ Chức Chính Trị, Tổ Chức Chính Trị - Xã Hội theo thông báo số Số: 5427/TB-LĐTBX
- Danh mục ngành nghề nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo thông tư số 36/2017/TT-BLĐTBXH